Mã định danh là gì? Những quy định về mã định danh cá nhân

Từ khi sinh ra cho đến lúc mất đi, mỗi công dân sẽ được cấp duy nhất 1 mã định danh cá nhân. Đây chính là dãy số nhằm xác định nhân thân của mỗi công dân do bộ Công an cấp. Vậy mã định danh là gì, hãy cùng daysinnhershey.com tìm hiểu chi tiết trong bài viết dưới đây.

I. Mã định danh cá nhân là gì?

Mã định danh
Mã định danh chính là dãy 12 số trên căn cước công dân
Mã định danh chính là dãy số gồm 12 số nhằm xác định nhân thân do Bộ Công an cấp. Mã số này có vai trò trong việc kết nối thông tin giữa Cơ sở dữ liệu Quốc gia về dân cư với những cơ sử dữ liệu, thông tin khác.
Trong mã định danh cá nhân sẽ có các thông tin về giới tính, năm sinh, mã thế kỷ, mã tỉnh, thành phố hoặc quốc gia nới công dân đăng ký thông tin khai sinh.
Vậy cấu trúc cụ thể của mã định danh là gì? Mã định danh cá nhân là dãy số gồm 12 số được quy định cụ thể như sau:
  • 3 số đầu của mã định danh là mã tỉnh, thành phố hoặc quốc gia mà công dân đăng ký khai sinh.
  • 1 số tiếp theo của mã định danh là thông tin về kế kỷ, giới tính của công dân.
  • 2 số tiếp theo của mã định danh là mã năm sinh của công dân.
  • 6 số còn lại của mã định danh là các số ngẫu nhiên của mỗi công dân.
Trong đó, quy định cụ thể về mã số như sau:
Mã tỉnh, thành phố nơi công dân đăng ký khai sinh sẽ bao gồm các mã từ 001 đến 096 tương ứng với 63 tỉnh, thành phố trên cả nước.
Mã thế kỷ, giới tính được quy ước:
  • Công dân sinh từ năm 1900 đến 1999, tức ở thế kỷ 20: Nam quy ước là 0; Nữ quy ước là 1.
  • Công dân sinh từ năm 2000 đến 2099, tức ở thế kỷ 21: Nam quy ước là 2; Nữ quy ước là 3
  • Công dân sinh từ năm 2100 đến 2199, tức ở thế kỷ 22: Nam quy ước là 4; Nữ quy ước là 5.
  • Công dân sinh từ năm 2200 đến 2299, tức ở thế kỷ 23: Nam quy ước là 6; Nữ quy ước là 7.
  • Công dân sinh từ năm 2300 đến 2399, tức ở thế kỷ 25: Nam quy ước là 8; Nữ quy ước là 9.
Mã năm sinh: Được thể hiện bằng 2 số cuối năm sinh của công dân đó.

II. Mã định danh cá nhân dùng làm gì?

Khi đủ tuổi, công dân sẽ được cấp mã định danh cá nhân, đó cũng chính là số căn cước công dân. Vậy ứng dụng của mã định danh là gì?

1. Tra cứu thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia

Mỗi công dân chỉ được cấp 1 mã định danh duy nhất
Mã định danh cá nhân luôn gắn liền với thông tin cơ bản của một công dân. Những thông tin này được quản lý và chia sẻ trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và những ngành khác nhau.
Do đó, từ hệ thống cơ sở dữ liệu, các cơ quan, tổ chức có thẩm quyền có thể kiểm tra thông tin của người dân thông qua mã định danh cá nhân trong những trường hợp cần thiết.

2. Thay mã số thuế cá nhân

Theo quy định của Luật quản lý thuế hiện nay, mã định danh được cấp cho toàn bộ công dân thì người dân sẽ sử dụng mã định danh thay cho mã số thuế.

3. Giấy tờ tùy thân khi mua nhà

Trường hợp công dân đã được cấp mã định danh thì người dân có thể sử dụng mã số này thay cho các giấy tờ tùy thân như chứng minh nhân dân, hộ chiếu, các giấy tờ chứng thực cá nhân… khi làm thủ tục liên quan đến việc mua bán nhà ở, bất động sản.

4. Sử dụng làm thẻ ngân hàng

Bạ có thể dùng mã định danh để mở thẻ ngân hàng
Hiện nay, mỗi ngân hàng sẽ có những điều kiện khác nhau đối với khách hàng khi mở thẻ. Tuy nhiên, với những khách hàng đủ 18 tuổi sẽ được làm thẻ ngân hàng khi có mã định danh cá nhân.

5. Sử dụng đi máy bay

Những giấy tờ có chứa thông tin mã định danh như căn cước công dân, giấy khai sinh đều là loại giấy tờ bắt buộc phải có khi đi máy bay.

III. Khi nào công dân được cấp mã định danh

Mã định danh cá nhân sẽ được cấp ngay sau khi thông tin về cá nhân đó được thu thập và đồng bộ trên hệ thống.
Theo quy định hiện nay, công dân sẽ được cấp mã số định danh khi thực hiện những thủ tục sau:
  • Đăng ký thông tin giấy khai sinh cho trẻ sơ sinh
  • Làm căn cước công dân đối với những trường hợp đã đăng ký giấy khai sinh nhưng chưa được cấp mã định danh hoặc các công dân đang sử dụng Chứng minh nhân dân 9 số trước đây.

IV. Cách tra cứu mã định danh cá nhân

Để tra cứu thông tin về mã định danh, bạn hãy tham khảo các cách dưới đây.

1. Tra cứu qua thẻ Căn cước công dân

Bạn có thể tra cứu mã định danh qua căn cước công dân
Đối với những công dân đã được cấp căn cước công dân thì có thể tra mã định danh ngay trên đó. Mã định danh cá nhân chính là dãy 12 số được in trên căn cước công dân.

2. Tra cứu mã định danh trực tuyến

Đối với trường hợp công dân chưa có căn cước công dân thì có thể tra cứu trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quản lý về dân cư, cư trú.
  • Bước 1: Bạn cần truy cập vào trang chủ của Cổng dịch vụ công về quản lý cư trú -> Sau đó chọn Đăng nhập.
  • Bước 2: Bạn đăng nhập tài khoản của mình theo hướng dẫn.
Tra cứu mã định danh trực tuyến dễ dàng
  • Bước 3: Chọn mục Lưu trú để tiến hành tra cứu mã định danh.
  • Bước 4: Sau đó thông tin mã định danh của bạn sẽ hiển thị tại mục Thông tin người thông báo.

3. Tra cứu mã định danh cho trẻ em

  • Do trẻ em em chưa được cấp căn cước công dân nên cha mẹ không thể tra cứu thông tin mã định danh theo 2 cách trên.
  • Để tra cứu được mã định danh cho trẻ, cha mẹ có thể xem qua giấy khai sinh. Bởi kể từ năm 2020, trẻ em khi sinh ra đều được cấp mã định danh cá nhân khi đăng ký giấy khai sinh. Mã định danh cá nhân là dãy số gồm 12 số đã được in sẵn trên giấy khai sinh.
  • Trong trường hợp bạn không tìm được mã định danh trên giấy khai sinh của trẻ thì hãy liên hệ với công an khu vực nơi đăng ký giấy khai sinh để được cấp nhé.
Chắc hẳn qua những thông tin chia sẻ trên đây, bạn đã biết được mã định danh là gì cũng như cách tra cứu mã số này nhanh nhất. Hy vọng bài viết đã mang đến những kiến thức bổ ích và giúp bạn có thêm thông tin mới nhất về mã định danh cá nhân. Đừng quên đón đọc những bài viết tiếp theo để giải đáp thêm nhiều thắc mắc thú vị nhé.